Home Sách Tiếng Nhật Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Nhật N5 PDF – Download Miễn Phí

Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Nhật N5 PDF – Download Miễn Phí

Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Nhật N5 PDF – Download Miễn Phí

Tổng hợp ngữ pháp N5 là phần kiến thức mà bạn không thể bỏ qua nếu như đang luyện N5 JLPT. Bởi lẽ, có không ít người vẫn còn đang cập rập trong ôn luyện lại kiến thức để chuẩn bị cho kì thi JLPT sắp tới, cụ thể là phần ngữ pháp. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã Tổng hợp ngữ pháp N5 PDF ôn tập JLPT có kèm theo ví dụ đầy đủ nhất để bạn tham khảo. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé.

Giới thiệu về tài liệu tổng hợp ngữ pháp N5

Trong bộ tài liệu này, tác giả đã tổng hợp 60 cấu trúc ngữ pháp Tiếng Nhật thường gặp ở cấp bậc N5. Không chỉ có vậy, tài liệu còn tổng hợp đầy đủ các loại ngữ pháp, cấu trúc câu kèm theo ví dụ minh họa rõ ràng. Mỗi điểm ngữ pháp đều được tác giả phân theo chủ đề để người học dễ học và ghi nhớ sâu hơn. Bên cạnh đó, tài liệu tổng hợp ngữ pháp N5 PDF còn nhấn mạnh vào nhiều điểm ngữ pháp quan trọng để bạn nhanh chóng nắm được kiến thức trọng tâm một cách nhanh chóng.

Nội dung trong tài liệu tổng hợp ngữ pháp N5 PDF gồm có:

Chủ đề 1: Trợ từ

Chủ đề 2: Kosoado

Chủ đề 3: Tính từ

Chủ đề 4: Động từ

  • Các thì trong Tiếng Nhật
  • Thể “te” và các cấu trúc
  • Thể “ru” và các cấu trúc
  • Thể “ta” và các cấu trúc
  • Tự động từ, tha động từ

Chủ đề 5: Liên từ và trật tự các thành phần trong câu

Tổng hợp ngữ pháp N5 ôn tập JLPT có kèm theo ví dụ
Tổng hợp ngữ pháp N5 ôn tập JLPT có kèm theo ví dụ

Tổng hợp 60 ngữ pháp tiếng Nhật N5

1. ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)

~ は~ [ thông tin truyền đạt] (Danh từ)

~ N1 は N2 が

Cách dùng:

  • は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
  • は đứng trước các thông tin cần truyền đạt
  • Đứng trước chủ đề muốn nói( Trước 1 mệnh đề)

Ví dụ:

  • 私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。: Tôi thích món ăn Nhật.
  • 山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。: Anh Yamada giỏi tiếng Nhật.
  • この家(いえ)はドアが大(おお)きいです: Căn nhà này có cửa lớn.

Chú ý:
Khi người hỏi bắt đầu bằng は thì người đáp lại cũng phải bắt đầu bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi.

Ví dụ:
A: これは何ですか?

Cái này là cái gì?

B: これは私の眼鏡(めがね)です。

Cái này là mắt kính của tôi.

2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả

Cách dùng:

  • Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với sự vật / tính chất / hành động đã được nêu trước đó. (nhằm tránh lặp lại trợ từ は/ động từ nhiều lần)
  • Thể hiện sự bất ngờ, ngạc nhiên về mức độ số lượng khá nhiều, lặp đi lặp lại của một hành động, sự vật… nào đó.
  • Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc là thấp hơn)

Ví dụ:

  • 山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです: Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy.
  • あなたの家には犬が10もいるんですか?: Nhà bạn có tới 10 con chó luôn à!
  • 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。: Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.

Chú ý:

“も” cũng mang chức năng tương tự như “は”, “が” không đứng kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ từ.

Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Bản năm nay: わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。

“も” cũng có thể đứng sau trợ từ khác giống như “は”

休日ですが、どこへもい行けません。: Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

3. ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)

Cách dùng:

  • Diễn tả nơi xảy ra hành động.
  • Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.

Ví dụ:

Tôi mua báo ở nhà ga: 駅で新聞を買います。

  • Diễn tả sự vật được làm bằng vật liệu / chất liệu gì

Ví dụ:

Tôi ăn bằng đũa: はしで食べます。

  • Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.

Ví dụ:

Công việc này sáng mai xong được không?: この仕事は明日で終りますか?

4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Công dụng 1: Dùng để chỉ thời điểm.

Ví dụ:

  • Ngày mai tôi sẽ đi du lịch: 明日、旅行に/ へ行きます。
  • 6h chiều tôi sẽ về: 午後6時に帰ります。

Công dụng 2: Dùng để chỉ địa điểm hoặc dùng để chỉ hướng đến ai

Ví dụ:

Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi: このプレゼントをゆみさんに/ へ

Chú ý:

Khi nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, bạn có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」với các hành động được diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có kèm theo con số và không được sử dụng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]

Ví dụ:

Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật: 日曜日「に」日本へ行きます。

Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được sử dụng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

5. ~ に ~ : vào, vào lúc

Cách dùng:

Khi nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, ta thường thêm trợ từ「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」 với những hành động xảy ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có kèm theo con số. Tuy nhiên, đối với trường hợp chỉ các thứ trong tuần thì bạn có thể dùng hoặc không dùng 「に」

Ví dụ:

  • Tôi thường thức dậy lúc 7h: 時に起きます。
  • Tôi (đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2:2月1日に日本へ行きました。
  • Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn: 週末「に」友達の家へ行きます。

Chú ý:

Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động đó xảy ra, bạn có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]

Ví dụ:

Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật: 日曜日「に」日本へ行きます。

Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được sử dụng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động

Cách dùng: Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.

Ví dụ:

  • Tôi uống nước: 水を飲みます。
  • Tôi học tiếng Nhật: 日本語を勉強します。
  • Tôi nghe nhạc: 音楽を聞きます.

Chú ý:

  • Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ「を」chỉ có thể được dùng làm trợ từ.

7. ~ と ~ : với

Công dụng: Trợ từ 「と」được sử dụng để biểu thị một đối tượng bất kỳ (người hoặc động vật) đang thực hiện cùng một hành động nào đó.

Ví dụ:

  • Tôi đi dạo với người bạn: 公園に友達と散歩します。
  • Tôi đi công tác ở Mỹ cùng đồng nghiệp: 同僚 とアメリカへ出張 します。

Lưu ý:

Trong trường hợp hành động được thực hiện một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」

Ví dụ: Tôi đi siêu thị một mình: ひとりでスーパーへ行きます。

8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~

Cách dùng:

  • Những động từ như 「あげます」、「おしえます」, 「かします」cần người làm đối tượng cho (cho mượn, để cho, dạy).
  • Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ để chỉ đối tượng này.
  • Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn là địa điểm (danh từ). Với trường hợp này thì ngoài trợ từ [に] thì chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]
  • Các động từ như「もらいます」、「ならいます」, 「かします」、 biểu thị hành động từ người tiếp nhận. Khi dùng các động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta sẽ thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong các mẫu câu sử dụng của các động từ này, ta có thể dùng trợ từ 「から」để thay cho trợ từ [に].
  • Đặc biệt, khi đối tác không phải là một người mà là một tổ chức (ví dụ: công ty, trường học) thì không dùng [に] mà nên dùng「から」

Ví dụ:

  • 山田さんは木村さんに花をあげました。: Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
  • マイさんに本を貸しました。: Tôi cho Mai mượn sách
  • みみちゃんに英語を教えます。: Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
  • 会社に電話をかけます。: Tôi gọi điện thoại đến công ty.
  • 木村さんは山田さんに花をもらいました。: Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
  • マイさんにざっしを借りました。: Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.
  • チンさんに中国語を習います。: Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
  • 木村さんは山田さんから花をもらいました。: Cô Kimura nhận hoa từ anh Yamada.

9. ~と~ : và

Giải thích: Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」

Ví dụ:

  • 野菜と肉を食べます。: Tôi ăn rau và thịt
  • 休みは日土曜日と日曜日です。: Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật.

10. ~ が~ : nhưng

Cách dùng: 「が」Là trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối 2 câu (mệnh đề) thì chúng ta sẽ được một câu. Khi muốn miêu tả hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.

Ví dụ:

  • Món Thái ngon nhưng cay: タイ料理はおいしいですが、辛いです。
  • Trời đang mưa: 雨が降っています

Chú ý:

「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói, vì vậy không còn mang ý nghĩa để nối 2 câu, mà chỉ mang ý nghĩa nối tiếp ý.

Ví dụ:

  • Xin lỗi, bạn tên gì?: しつれですが、お名前は?
  • Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?: すみませんが、手伝ってもらえませんか?

11.~ から ~ : từ ~ đến ~

Giải thích:

  • 「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian ở một địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian tại 1 địa điểm.
  • 「から」và 「まで」không phải lúc nào cũng đi kèm với nhau mà còn có thể được dùng riêng biệt.
  • Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」

Ví dụ:

  • Tôi làm việc từ 8h – 5h chiều: 8時から午後5時まで働きます。
  • Đi từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng: 大阪から東京まで3 時間かかります。
  • Tôi làm việc từ 8h: 8時から働きます。
  • Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều: 銀行は7時30から4時30までです。
  • Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 11h30: 昼休みは11時30からです。

12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm

Giải thích:

  • 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng sẽ được đặt trước tính từ.
  • 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng sẽ được đặt trước động từ.

Ví dụ:

  • Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm: 私の日本語はあまり上手ではありません。
  • Thời tiết hôm nay không lạnh lắm: 今日の天気はあまり寒くないです。
  • Tiếng Anh thì không biết lắm: 英語あまりが分かりません。

13. ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không.

Giải thích:

  • Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng sẽ được đặt trước động từ.
  • Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, nên luôn đi với câu phủ định.

Ví dụ:

  • Tôi không có tiền: お金が全然ありません。
  • Tôi hoàn toàn không hiểu: 全然分かりません

Chú ý:

「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ.

Ví dụ: Cuốn sách này không hay chút nào: この本は全然面白くないです。

14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi rồi

Giải thích:

  • ~なかなか~ない là phó từ biểu thị về mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì sẽ đặt trước động từ.
  • Diễn tả ý để thực hiện điều gì đó khá mất thời gian, sức lực và rất khó thực hiện.

Ví dụ:

  • Mãi mà không ngủ được: なかなか寝ません。
  • Vấn đề này không thể giải quyết ngay được: この問題はなかなか解けない。

15. ~ ませんか~ :Anh/ chị ….cùng với tôi (làm hộ tôi) được không?

Cách dùng: Được sử dụng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng với mình làm việc gì đó.

Ví dụ:

  • Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?: いっしょに食べませんか?
  • Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?: いっしょに旅行へ行きませんか?
  • Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?: 塩を作ってくれませんか?
  • Chúng ta cùng đi hát karaoke nha!: いっしょにカラオケへ行きませんか

16. ~があります~: Có

Cách dùng:

  • Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ ở trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
  • 「があります」sử dụng cho đối tượng cố định, không chuyển động được như cây cối, đồ đạc.

Ví dụ:

  • Có cái máy vi tính trên bàn: テーブルの上にコンピュータがあります
  • Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị: 1キロくらい行くと、スーパーがあります。
  • Có tiền: お金があります。
  • Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?: あなたと彼女の意見には違いがありますか?

17. ~がいます~: Có

Công dụng:

  • Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
  • 「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật

Ví dụ:

  • Có cô gái: 女の子がいます。
  • Có 5 con chó: 五匹犬がいます。
  • Có người muốn gặp bạn: あなたに会いたいという人がいます。
  • Lớp học này có 25 người: このクラスには25人がいます。
  • Ở Việt Nam có động vật quý hiếm: ベトナムには珍しい動物がいます。

18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ứng với động từ chỉ số lượng

Công dụng: Thông thường thì ~ 動詞+ 数量 ~ đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • Tôi (đã) mua 5 quả cam: みかんを5つ買いました。
  • Có 2 nhân viên nước ngoài: 外国人の社員がいます。
  • Tôi đã ăn hết 2 quả táo: りんごを4つ食べました。

19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian nhất định.

Công dụng: Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian

Ví dụ:

  • Tôi xem phim 2 lần 1 tháng: 私は 一月に2回映画を見ます。
  • Tôi học tiếng nhật 5 ngày 1 tuần: 私は 一週間に5回日本語を勉強します

20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~

Giải thích: Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.

Ví dụ:

  • Cùng nghỉ một chút nhé: ちょっと、休みましょう。
  • Chúng ta kết thúc thôi: では、終わりましょう。

Chú ý:

Nằm trong mẫu câu thường dùng rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.

A: Hãy cùng đi ăn trưa nhé

いっしょに 昼ごはん を食べませんか?

B: Vâng, hãy cùng đi

ええ、食べましょう。

21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~ (làm gì) giúp cho bạn nhé

Cách dùng: Diễn tả sự xin phéplàm một hành động gì đó để giúp đỡ người khác

Ví dụ:

  • Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn nhé: 重いですね。待ちましょうか?
  • Mệt quá, nghĩ một chút được không?: 疲れました、ちょっと休みましょうか?

Chú ý: ~ ましょうか?~ Thường được dùng trong mẫu câu yêu cầu, rủ rê, thuyết phục người đối diện cùng làm việc gì đó.

22. ~ がほしい~: Muốn

Công dụng:

  • Mẫu câu này biểu thị mong muốn sở hữu vật hoặc muốn kết nối, làm quen với một người nào đó của người nói.
  • Nó cũng được dùng để hỏi về  mong muốn của người nghe. Đối tượng mà người mong muốn hướng đến được biểu thị bằng trợ từ [が]
  • [ほしい] là tính từ đuôi [い]

Ví dụ:

  • Tôi muốn có tiền: 私はお金がほしいです
  • Tôi muốn có bạn bè: 私は友達が欲しいです。
  • Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?: 今、何が一番欲しいですか?

Chú ý: Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」đó là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.

Ví dụ: Anh muốn có con không?: 子供がほしいですか?

  • Mẫu câu không thể sử dụng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
  • Mẫu câu không thể sử dụng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.

Ví dụ: trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì bạn không nói [コーヒーが欲しいですか? mà nói là「コーヒーはいかがですか?」

23. ~たい~: Muốn

Giải thích:

  • Động từ thể「ます」 gắn liền với 「たい」là cách nói của sự “muốn làm” cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe.
  • Ngoài 「を」thì không còn có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể「たい」cách chia tương tự như tính từ đuôi「い」

Ví dụ:

  • Tôi muốn đi Nhật: 日本へ行きたいです。
  • Tôi muốn ăn sushi: 寿司を食べたいです。
  • Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì: 歯が痛いですから、何も食べたくないです。

24. ~へ~を~に行来ます・来ます: Đi đến…(địa điểm nào đó) để làm gì

Công dụng: Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từchỉ hành động.

Ví dụ:

  • Tôi đi đến Nhật để học văn hóa: 日本へ文化の勉強に来ました。
  • Tôi đi siêu thị để mua sắm: スーパーへ買い物に行きます
  • Tôi đi nhà hàng để ăn tối: レストランーヘ晩御飯を食べに行きます

Chú ý:

Có thể đặt trước [に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là đi xem lễ hội, nghe nhạc v.v….

Ví dụ: Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lễ hội: 明日東京のお祭りに行きます。

25. ~てください~: Hãy

Công dụng:

Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người vai vế cao hơn thì không nên dùng mẫu này với ý nghĩa sai khiến.

Ví dụ:

  • Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này: ここに住所と名前を書いてください。
  • Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi: ぜひ遊びに来てください。

Chú ý:

Khi đề nghị ai đó làm việc gì, すみませんが luôn đặt trước – てください như trong ví dụ 1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng – てください

26. ~ ないてください: ( xin ) đừng / không

Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu một ai đó đừng làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi: 私は元気ですから、心配しないでください
  • Xin đừng chụp ảnh ở đây: ここで写真を撮らないでください。
  • Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện: 病院でタバコを吸わないでください。

27. ~ てもいいです~: Làm ~ được:

Cách dùng:

  • Mẫu câu này được dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
  • Nếu đổi mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ có được một câu xin phép.
  • Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi bạn có ý từ chối.

Ví dụ:

  • Được phép đọc sách ( ở đây ): 本を読んでもいいです。
  • Tôi hút thuốc có được không?: タバコを吸ってもいいですか?
  • Tôi lấy cuốn sách này có được không?: この本をもらってもいいですか?
  • ……Vâng, được. Xin mời: ええ、いいですよ。どうぞ。

28. ~ てはいけません~: Không được làm ~

Cách dùng:

  • Mẫu câu này mang ý nghĩa “cấm” hay “không được” làm một việc gì đó.
  • Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thể てもいいですか?]

Ví dụ:

  • Không được đậu xe ở đây. Vì là khu vực cấm đậu xe.: ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。
  • Tôi hút thuốc ở đây có được không?: ここでタバコを吸ってはいけませんか?
  • Không, không được hút: いいえ。吸ってはいけません。

Chú ý:

  • Đối với câu hỏi [ Động từ thể てもいいですか?], khi bạn muốn nhấn mạnh câu trả lời là không, từ chối thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ nên trả lời là [ いいえ, いけません」
  • Cách trả lời này không dùng đối với người có vai vế hoặc vị trí cao hơn mình

Ví dụ:

  • Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?: 先生、ここで話してもいいですか?
  • Không, không được: いいえ、いけません。

29. ~ なくてもいいです~:Không phải, không cần ~ cũng được

Giải thích: Mẫu câu biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • Ngày mai anh không đến cũng được: 明日来なくてもいいです。
  • Không làm cũng được: しなくてもいいです。
  • Không cần vội vàng như thế đâu: 急がなくてもいいです。

30. ~ なければなりません~: Phải~

Cách dùng: Mẫu câu biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

  • Tôi phải uống thuốc: 薬を飲まなければなりません。
  • Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng: 毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
  • Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật: 先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。

XEM THÊM: Tổng hợp Kanji N5 PDF – Download Miễn Phí

Link download tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 PDF [Bản Full]

https://drive.google.com/drive/folders/1XLJqUcbc-9_ob7qpQi9scWfzJ910rgjG

⭐️⭐️⭐️ File có mã giải nén, mình có tạo ra mã giải nén và cách lấy mã giải nén chỉ tốn 3 phút, các bạn vui lòng làm theo các bước bên dưới, coi như giúp lại mình chút công sức tạo ra bài viết và file download. Quá trình lấy mã giải nén hoàn toàn an toàn và không ảnh hưởng gì tới bảo mật nên các bạn hoàn toàn yên tâm, nếu file download có vấn đề gì các bạn có thể liên hệ trực tiếp tới fanpage: https://www.facebook.com/jes.edu.vn/. Cám ơn các bạn!

Hướng dẫn lấy mã giải nén file:

  • Bước 1: Truy cập vào công cụ tìm kiếm google.com.vn
  • Bước 2: Tìm kiếm cụm từ: chuyển văn phòng
  • Bước 3: Vào trang web như hình bên dưới:

  • Bước 4: Lướt chậm từ trên xuống dưới tìm “Lấy mã” ở gần cuối bài viết. Dãy số 88888xxxxxx chính là pass giải nén mà bạn đang tìm.
  • Chú ý: Xem video hướng dẫn chi tiết cách lấy mã giải nên bên dưới nếu bạn không hiểu

Video hướng dẫn lấy mã giải nén:

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 là phần kiến thức không thể thiếu và luôn luôn xuất hiện trong bất kỳ đề thi JLPT nào. Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo học tiếng Nhật hiệu quả mà bạn không nên bỏ qua. Chúc các bạn học tốt.