Home Sách Tiếng Nhật Tổng hợp các thể trong Tiếng Nhật PDF – Download Free

Tổng hợp các thể trong Tiếng Nhật PDF – Download Free

Tổng hợp các thể trong Tiếng Nhật PDF – Download Free

Tổng hợp các thể trong Tiếng Nhật được biên soạn nhằm giúp người học biết cách chia động từ trong các thể của Tiếng Nhật. Bởi vì, trong ngữ pháp thường có cấu trúc riêng, mỗi loại động từ sẽ ứng với cách chia khác nhau, do đó mà người học rất khó chia đúng hoàn toàn 100% động từ trong câu được. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã Tổng hợp các thể trong Tiếng Nhật PDF – Download miễn phí để bạn đọc có thể tham khảo.

Tài liệu tổng hợp các thể trong Tiếng Nhật có gì nổi bật?

Nội dung trong Tổng hợp các thể trong tiếng nhật pdf được tổng hợp tất cả các động từ được chia các thể trong Tiếng Nhật. Hơn nữa, nội dung cuốn tài liệu còn hướng dẫn người học nắm vững được cách chia động từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh và những lưu ý có liên quan.

Tài liệu tổng hợp các thể động từ trong Tiếng Nhật được trình bày ngắn gọn, logic, đầy đủ các kiến thức và có giá trị tham khảo cao. Nội dung gồm các thể động từ có trong Tiếng Nhật được chia theo từng loại rõ ràng để người học dễ nghiên cứu và dễ hiểu. Một khi bạn đã nắm vững cách chia các thể của những động từ này, bạn có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật thông thạo và có đủ năng lực để tham gia vào kỳ thi JLPT sắp tới.
Nhóm động từ trong tiếng Nhật

Các nhóm động từ trong tiếng Nhật

Nhóm 1: gồm có các động từ có đuôi い hoặc phát âm là âm い

Ví dụ:

  • 行きます(いきます)(Đi)
  • 会います(あいます)(Gặp)
  • 飲みます(のみます)(Uống)
  • 帰ります(かえります)(Trở về)
  • 遊びます(あそびます)(Chơi)

Nhóm 2: gồm có các động từ có đuôi え hoặc phát âm là âm え

Ví dụ:

  • 食べます(たべます)(Ăn)
  • 寝ます(ねます)(Ngủ)
  • 覚えます(おぼえます)(Nhớ)
  • 教えます(おしえます)(Dạy)

Bên cạnh đó còn có 9 động từ có đuôi い hoặc có phát âm là い tuy nhiên vẫn thuộc nhóm thứ 2, đó là:

  • おります (xuống)
  • あびます (tắm)
  • きます (mặc)
  • たります (đủ)
  • おきます (thức)
  • みます (xem)
  • います (có)
  • かります (mượn)
  • できます (có thể)

Nhóm 3: gồm những động từ:

  • Tận cùng có đuôi します
  • Động từ 来ます(きます)(Đến)

Ví dụ:

  • します (Làm)
  • 勉強します(べんきょうします)(Học)
  • 来ます(きます)(Đến)

Để chia được các động từ vào một trong 11 thể khác nhau mà không nhầm lẫn bạn cần phải phân biệt chính xác các động từ đó thuộc nhóm nào của một trong ba nhóm động từ phía trên.

Các thể trong tiếng Nhật và cách dùng

Có 12 thể động từ trong tiếng Nhật, đó là:

  • Thể lịch sự (thểます)
  • Thể từ điển ( thể る)
  • Thể phủ định (thể ない)
  • Thể て
  • Thể quá khứ (thể た)
  • Thể ý chí (thể (thể よう)
  • Thể mệnh lệnh
  • Thể cấm chỉ (thể な)
  • Thể khả năng
  • Thể sai khiến
  • Thể bị động
  • Thể bị động sai khiến

1. Thể lịch sự(ます)

Động từ thể lịch sự là các động từ kết thúc bằng đuôi 「ます」.Thể lịch sự được sử dụng với tất cả các đối tượng, thường là người bề trên, bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng, người lần đầu tiên gặp mặt…

Với thể ます, các bạn chỉ cần học thuộc. Về sau khi đã quen với cách chia của nhiều dạng động từ, các bạn sẽ có thể chia ngược từ các thể khác về thể ます.

2. Thể từ điển (ーVる)

Thể từ điển, phần lớn kết thúc bằng đuôi る được gọi tắt là Vる. Khi đã thuộc các động từ ở thể ます, chúng ta có thể chia sang thể từ điển áp dụng quy tắc sau:

Nhóm I: 〜「い」ます→「う」ます

Ví dụ:

  • あらいます→あらう: rửa
  • のみます→ のむ: uống
  • いきます→いく: đi
  • はなします→はなす: nói chuyện

Nhóm II:〜「え」ます→〜「え」ます+る

Từ đặc biệt :+ます→ます+る

Ví dụ:

  • たべます→たべる: ăn
  •  ねます→ねる: ngủ
  • おちます→おちる: rơi xuống (nhóm II đặc biệt)

Nhóm III:

  • します→する: làm
  • N+します→N+する: làm N
  • ます→る: đến
Thể từ điển (ーVる)
Thể từ điển (ーVる)

3. Thể phủ định ( ないーVない)

Thể ない là dạng ngắn của động từ thuộc thể phủ định. Vì tất cả động từ kết thúc bằng ない nên được gọi tắt là Vない.

Chúng ta sẽ chia động từ từ thể ます qua thể ない như sau:

Nhóm I: 〜「い」ます→「あ」ます+ない

Riêng 〜います→〜わない

Ví dụ:

  • のみます→ のまない:không uống
  • いきます→いかない:không đi
  • はなします→はなさない:không nói chuyện
  • あらいます→あらわない: không rửa

Nhóm II:〜「え」ます→〜「え」ます+ない

Từ đặc biệt +ます→ます+ない

Ví dụ:

  • たべます→たべない:không ăn
  • ねます→ねない:không ngủ
  • おちます→おちない:không rơi xuống (nhóm II đặc biệt)

Nhóm III:

  • します→しない:không làm
  • N+します→N+しない: không làm N
  • ます→ない: không đến

4. Thểて(て-Vて)

Thể てđược dùng trong rất nhiều ngữ pháp từ N5 lên N1. Cách chia thể này tương đối dài, nhưng chỉ cần luyện tập quen, người học sẽ tự chia được ます→て và ngược lại.

Nhóm I:

TH1: い、ち、り+ます→〜って

Ví dụ:

  • あらいます→あらって(います+って): rửa
  • もちます→もって(ちます→って): mang, cầm
  • しります→しって(ります+って): biết

TH2:み、に、び+ます→〜んで

Ví dụ:

  • よみます→よんで(みます→んで): đọc
  • しにます→しんで(にます→んで): chết
  •  あそびます→あそんで(びます→んで): chơi

TH3:〜きます→〜いて
   〜ぎます→〜いで

Đặc biệt: 行きます→行って

Ví dụ:

  • ききます→きいて(きます→いて): nghe
  • いそぎます→いそいで(ぎます→いで): vội vàng

TH4:〜します→して

VD:はなします→はなして(します→して): nói chuyện

Nhóm II: 〜ます→ ます+て

Ví dụ:

  • たべます→たべて:ăn
  • ねます→ねて: ngủ
  • あびます→あびて: tắm
  • います→いて: ở, có (người)

Nhóm III:

  • します→して: làm
  • N+します→N+して: không làm N
  • ます→て: đến

Ví dụ:

  • 勉強します→勉強して: học
  • 運転します→運転して: lái xe
  • もってきます→もってきて: mang đến

5. Thể quá khứ (た形 – Vた)

Thể た là dạng ngắn hơn của động từ nằm ở thể qúa khứ lịch sự ました.Cách chia thể たtương tự với cách chia thể て.

Nhóm I:

TH1: い、ち、り+ます→〜った

Ví dụ:

  • あらいます→あらった(います+った):đã rửa
  • もちます→もった(ちます→った): đã mang, cầm
  • かえります→かえった(ります+った): đã về

TH2:み、に、び+ます→〜んだ

Ví dụ:

  • よみます→よんだ(みます→んだ): đã đọc
  • しにます→しんだ(にます→んだ): đã chết
  • あそびます→あそんだ(びます→んだ): đã chơi

TH3:〜きます→〜いた
   〜ぎます→〜いだ

Đặc biệt: 行きます→行った

Ví dụ:

  • ききます→きいた(きます→いた): đã nghe
  • いそぎます→いそいだ(ぎます→いだ): đã vội vàng

TH4:〜します→した

VD:はなします→はなした(します→した): đã nói chuyện

Nhóm II: 〜ます→ ます+た

Ví dụ:

  • たべます→たべた:đã ăn
  • ねます→ねた: đã ngủ
  • あびます→あびた: đã tắm
  • います→いた:đã ở, có (người)

Nhóm III:

  • します→した:đã làm
  • N+します→N+した: đã không làm N
  • ます→た: đã đến

Ví dụ:

  • 勉強します→勉強した: đã học
  • 運転します→運転した: đã lái xe
  • もってきます→もってきた: đã mang đến

6. Thể ý định (Vよう)

Thể ý chí diễn đạt ý muốn làm việc gì đó, hoặc được dùng khi mời mọc, rủ rê, nhờ vả một việc gì đó. Thể lịch sự hơn của thể ý chí đó là 〜ましょう. Cách chia động từ từ thể ますsang thể ý chí như sau:

Nhóm I: 〜「い」ます→「お」う

(Cột「い」trướcますchuyển thành cột「お」rồi thêmう)

Ví dụ: 

  • あらいます→あらおう: rửa thôi
  • のみます→ のもう: uống thôi
  • いきます→いこう: đi thôi
  • はなします→はなそう: nói chuyện thôi

Nhóm II: 〜ます→ ます+よう

Ví dụ:

  • たべます→たべよう:ăn thôi
  • ねます→ねよう: ngủ thôi
  • あびます→あびよう:tắm thôi

Nhóm III: します→しよう; N+します→N+しよう; ます→よう

Ví dụ:

  • します→しよう: học thôi
  • します→しよう: dọn dẹp thôi
  • もってきます→もってこよう: mang đến nhé
Thể ý định (Vよう)
Thể ý định (Vよう)

7. Thể mệnh lệnh

Thể mệnh lệnh được dùng để đưa ra sai khiến,mệnh lệnh. Thể này thường được dùng trong các trường hợp khẩn cấp/ khi ra lệnh trong quân đội/ tội phạm.

Trong hội thoại hàng ngày chỉ dùng khi người nói tức giận, ba mẹ ra lệnh với con cái/ ra lệnh cho vật nuôi.

Chú ý: không dùng thể này với người bình thường vì sẽ bị hiểu nhầm là xúc phạm, thất lễ.

Động từ được chia sang thể mệnh lệnh như sau:

Nhóm I: 〜「い」ます→「え」ます

Ví dụ: 

  • います→え:nói đi!
  • きます→け:viết đi!
  • ります→れ:chạy đi!
  • みます→め:uống đi!

Nhóm II: 〜ます→ ます+ろ

Ví dụ:

  • たべます→たべろ:ăn đi!
  • ねます→ねろ: ngủ đi!
  • あびます→あびろ:tắm đi!

Nhóm III: します→しろ; N+します→N+しろ; ます→い

Ví dụ: 

  • します→しろ: học đi!
  • します→しろ: dọn dẹp đi!
  • もってきます→もってこい: mang đến đây!
Thể mệnh lệnh
Thể mệnh lệnh

8. Thể cấm chỉ

Thể cấm chỉ là dạng mệnh lệnh phủ định, thường dùng trên các biển báo, đặc biệt ở những nơi cảnh báo nguy hiểm.

Cách chia động từ ở thể cấm chỉ: Động từ thể từ điển (Vる)+な: Cấm/ không được làm gì

Ví dụ:

  • たべます→たべるな:cấm ăn
  • います→うな: cấm nói
  • ります→るな: cấm chạy
  • ります→るな: cấm chạm vào
Thể cấm chỉ
Thể cấm chỉ

9. Thể khả năng

Thể khả năng được dùng khi muốn thể hiện năng lực/ khả năng làm 1 việc gì đó. Cách chia động từ qua thể khả năng như sau:

Nhóm I: 〜「い」ます→「え」ます

Ví dụ:

  • します→せます:có thể nói
  • みます→めます:có thể đọc
  • ちます→てます:có thể mang/ cầm

Nhóm II: 〜ます→ られます

Ví dụ:

  • たべます→たべられます:có thể ăn
  • ねます→ねられます:có thể ngủ
  • きます→きられます:có thể thức dậy

Nhóm III: します→できます; N+します→N+できます; ます→られます

Ví dụ:

  • します→できます: có thể học
  • します→できます:có thể dọn dẹp
  • もってきます→もってこられます:có thể mang đến

LƯU Ý:

Các từ 見えます、わかります、聞こえます、しります được dùng như thể khả năng nên không cần chia động từ. Động từ chỉ trạng thái tồn tại います、ありますcũng không chia qua thể khả năng.

Thể khả năng
Thể khả năng

10. Thể sai khiến

Thể sai khiến còn gọi là thể sở dịch, được dùng khi người nói cho phép hay bắt ép đối phương làm 1 việc gì đó.

Cách chia động từ sang thể sai khiến như sau:

Nhóm I: 〜「い」ます→「あ」+せます; い→わ+せます

Ví dụ:

  • します→させます:cho phép / bắt nói
  • みます→ませます:cho phép/ bắt đọc
  • ちます→たせます:cho phép/ bắt mang/ cầm

Nhóm II: 〜ます→ させます

Ví dụ:

  • たべます→たべさせます:cho phép/ bắt ăn
  • ねます→ねさせます:cho phép/ bắt ngủ
  • きます→きさせます:cho phép/ bắt thức dậy

Nhóm III: します→させます; N+します→N+させます;ます→させます

Ví dụ: 

  • します→させます: cho phép/ bắt học
  • します→させます:cho phép/ bắt dọn dẹp
  • もってきます→もってこさせます:cho phép/ bắt mang đến
Thể sai khiến
Thể sai khiến

11. Thể bị động

Thể bị động được dùng khi diễn tả một đối tượng bị tác động bởi 1 đối tượng khác. Mẫu ngữ pháp này có 2 nét nghĩa. Với hành động tích cực, sẽ dịch là “được”, còn những hành động tiêu cực dịch là “bị”.

Cách chia động từ sang thể bị động như sau:

Nhóm I: 〜「い」ます→「あ」+れます; い→わ+れます

Ví dụ: 

  • しかります→しかられます:bị mắng
  • います→われます: được tổ chức
  • みます→まれます:bị dẫm lên

Nhóm II: 〜ます→ られます

Ví dụ:

  • ほめます→ほめられます:được khen
  • 見ます→見られます:bị nhìn
  • 調べます→調べられます:bị/ được điều tra

Nhóm III: します→られます; N+します→N+られます; ます→られます

Ví dụ:

  • します→されます:được giới thiệu
  • ます→られます:được đến

12. Thể sai khiến bị động

Thể sai khiến bị động được dịch sang tiếng Việt là “bị bắt”, dùng khi 1 đối tượng nào đó bị một đối tượng khác bắt làm gì đó.

Chia động từ sang thể sai khiến bị động như sau:

Nhóm I

Cách 1:〜「い」ます→「あ」+されます
い→わ+されます

Ví dụ:

  • 言います→言わされます:bị bắt nói
  • 立ちます→立たされます:bị bắt đứng
  • 行きます→行かされます:bị bắt đi

Cách 2:〜「い」ます→「あ」せられます
い→わせられます

Ví dụ:

  • 言います→言わせられます:bị bắt nói
  • 立ちます→立たせられます:bị bắt đứng
  • 行きます→行かせられます:bị bắt đi

Riêng những động từ nhóm I có đuôi 〜します sẽ chỉ chia theo cách 2:〜します→〜させられます

Ví dụ:

  • します→させられます:bị bắt nói chuyện
  • します→させられます:bị bắt trả lại

Nhóm II: 〜ます→ させられます

Ví dụ:

  • たべます→たべさせられます:bị bắt ăn
  • べます→べさせられます:bị bắt sắp xếp
  • ねます→ねさせられます:bị bắt ngủ

Nhóm III: します→させられます; N+します→N+させられます; ます→させられます

Ví dụ: 

  • します→させられます:bị bắt học
  • します→させられます:bị bắt tăng ca
  • ってます→ってさせられます:bị bắt mang đến

Link download tổng hợp các thể trong Tiếng Nhật PDF miễn phí

https://drive.google.com/drive/folders/1yFOZbRo_rdRpcChQfKvXYPhRuet9ofoL

⭐️⭐️⭐️ File có mã giải nén, mình có tạo ra mã giải nén và cách lấy mã giải nén chỉ tốn 3 phút, các bạn vui lòng làm theo các bước bên dưới, coi như giúp lại mình chút công sức tạo ra bài viết và file download. Quá trình lấy mã giải nén hoàn toàn an toàn và không ảnh hưởng gì tới bảo mật nên các bạn hoàn toàn yên tâm, nếu file download có vấn đề gì các bạn có thể liên hệ trực tiếp tới fanpage: https://www.facebook.com/jes.edu.vn/. Cám ơn các bạn!

Hướng dẫn lấy mã giải nén file:

  • Bước 1: Truy cập vào công cụ tìm kiếm google.com.vn
  • Bước 2: Tìm kiếm cụm từ: chuyển văn phòng
  • Bước 3: Vào trang web như hình bên dưới:

  • Bước 4: Lướt chậm từ trên xuống dưới tìm “Lấy mã” ở gần cuối bài viết. Dãy số 88888xxxxxx chính là pass giải nén mà bạn đang tìm.
  • Chú ý: Xem video hướng dẫn chi tiết cách lấy mã giải nên bên dưới nếu bạn không hiểu

Video hướng dẫn lấy mã giải nén:

Trên đây là tài liệu Tổng hợp các thể động từ và cách chia chi tiết nhất kèm theo link download mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn đọc. Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu giúp bạn nắm vững các kiến thức hiệu quả. Chúc các bạn học tốt.