Một trong những cách giúp bạn học chữ Hán nhanh và nhớ lâu đó là sử dụng phương pháp chiết tự chữ Hán. Sau đây, ATLAN sẽ giới thiệu đến bạn file sách Chiết tự chữ Hán bản pdf miễn phí kèm theo hướng dẫn học như thế nào để mang lại hiệu quả cao.
Khái niệm chiết tự chữ Hán là gì?
“Chiết” là bẻ gãy, “tự” là chữ, từ. “Chiết tự” ở đây có thể được hiểu là tách chữ Hán là làm nhiều thành phần nhỏ để giải nghĩa cho toàn phần.
Ví dụ 1: Chiết tự chữ 好/Hǎo/: Hay, ngon, tốt đẹp,…
Chữ 好 được tạo bởi bên trái là bộ Nữ 女 hàm ý về người con gái, phụ nữ và bên phải là bộ Tử 子 hàm ý về người con trai, người con. Vậy nên ý nghĩa của từ này đó là người phụ nữ sinh được đứa con là điều tốt đẹp nên chữ 好 mang nhiều nghĩa hay và tốt đẹp.
Ví dụ 2: Chiết tự chữ hán chữ Nam
Chữ Nam 男 là sự kết hợp giữ bộ 田 điền và bộ 力 lực. Bộ Điền có hàm ý là chỉ thửa ruộng, bộ Lực mang hình dáng của người đàn ông đang dùng sức để làm việc. Hàm ý ở đây để chỉ người đàn ông thời xưa ra đồng sẽ cần dùng đến sức.
Các phương pháp học chữ Hán qua chiết tự hiệu quả
Học chứ Hán qua thơ
Có lẻ thơ ca luôn là thứ dễ đi vào lòng người nhất và khiến bạn dễ học, dễ nhớ. Do đó khi mà bạn muốn nhớ chữ Hán thông qua Chiết tự thì bạn hãy gán nó với những vần thơ ngắn gọn dễ nhớ, dễ thuộc.
Ví dụ 1: chiết tự chữ 想 /Xiǎng/ (nhớ, tưởng nhớ, nghĩ)
Tựa cây mỏi mắt chờ mong
Lòng người nhớ tới ai nơi phương nào?”
=> Giải thích: Chữ 想 có phía trên bên trái là bộ Mộc 木 (Cây), phía trên bên phải là bộ Mục 目 (Mắt) và phía dưới là bộ Tâm 心 (Tim, tấm lòng)
Ví dụ 2: chữ Tử 子 Zi (con, đứa bé)
“Duyên thiên chửa thấy nhô đầu dọc
Phận liễu sao đành nảy nét ngang”
=> Giải thích: Chữa liễu 了 là chỉ người con gái có thân hình mảnh mai như những cây liễu (mượn âm liễu, cây liễu: 柳 ), mà có “nảy nét ngang” thành chữa Tử 子 là chỉ con.
Ví dụ 3: chữ 看 kàn (nhìn)
“Tay nào che mắt mi cong
Nhìn xa phương ấy chờ mong người về”
=> Giải thích: Chữ Khán gồm có chữ Thủ 手 ( Tay), dưới là chữ Mục 目 ( Mắt). Chữ Thủ ở đây sẽ được viết chéo đè trên chữ Mục giống như bàn tay đang che mắt.
Học chiết tự chữ Hán qua bộ thủ
Trong chữ Hán có 214 bộ thủ và mỗi bộ thủ sẽ mang một ý nghĩa riêng. Vậy nên việc học chiết tự thông qua các bộ thủ sẽ giúp bạn có thể luyện viết chữ Hán, tra từ điển…
Ví dụ biểu nghĩa
- Những chữ có bộ Thuỷ (水) thường sẽ liên quan đến nước, sông, hồ như: 江 sông,河 sông,海 biển…
- Những chữ có bộ Mộc (木) thường sẽ liên quan đến cây cối, gỗ như: 树 cây,林 rừng,桥 cây cầu…
Ví dụ biểu âm đọc
- Những chữ có bộ 生 như 牲, 笙, 栍, 泩, 苼, 狌 đều sẽ được đọc là “shēng”.
- Những chữ có bộ 青 như 清, 请, 情, 晴 đều mang cùng thanh mẫu vận mẫu “qing”, chỉ khác nhau trong thanh điệu.
Thay vì phải rán học hết 214 bộ thủ thì bạn có thể ưu tiên học các bộ thủ cơ bản thường gặp là được rồi. Sai lầm của nhiều bạn mới bắt học chiết tự là cố gắng học thuộc hết toàn bộ 214 bộ thủ 1 lúc nhưng khi nhớ lại thì không được mấy từ.
Ví dụ học chiết tự chữ Hán qua bộ thủ
- 家 /jiā/ – nhà
Gồm bộ miên (宀 mái nhà) + bộ thỉ (豕 con lợn)
=> Trên người sống dưới lợn ở sẽ tạo ra nhà.
- 楼 /lóu/ – tầng, nhà lầu
Gồm bộ: Mộc (木 gỗ) + Mễ (米 gạo) + Nữ (女 phụ nữ).
=> Tòa nhà sẽ được làm bằng gỗ (木) phải có gạo (米) để ăn và người phụ nữ (女) chăm lo cho gia đình.
- 房间 /fángjiān/ – phòng
房: Bộ hộ (户 hộ gia đình) + phương (方 phương hướng).
=> Căn phòng của các hộ gia đình ở tứ phương.
间 Gian: Phòng có cửa (门) và ánh sáng (日) chiếu vào.
- 大学 /dàxué/ – đại học
大: Các bạn tưởng tượng giống như 1 người, dang tay, dang chân, rất là to lớn, có nghĩa là đại – to lớn.
学: Bao gồm bộ: 3 chấm thủy + bộ mịch (冖dải lụa) + bộ tử (子trẻ con)
=> Thằng trẻ con trùm khăn lụa vã cả mồ hôi ra để đi học.
Click link download bộ giáo trình học chiết tự chữ Hán pdf: TẠI ĐÂY