Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc ghi nhớ chữ Hán thì phương pháp chiết tự chữ Hán sẽ giúp bạn học chữ Hán nhanh và hiệu quả hơn. Sau đây, Ngoại ngữ ATLAN sẽ giới thiệu đến bạn file sách Chiết tự chữ Hán bản pdf miễn phí kèm theo hướng dẫn học như thế nào mà bạn không nên bỏ qua.
Khái niệm chiết tự chữ Hán là gì?
“Chiết” là bẻ gãy, “tự” là chữ, từ nên “chiết tự” ở đây có thể được hiểu là tách chữ Hán là làm nhiều thành phần nhỏ để giải nghĩa cho toàn phần.
Ví dụ:
Chữ Nam 男 là sự kết hợp giữ bộ 田 điền và bộ 力 lực. Bộ Điền có hàm ý là chỉ thửa ruộng, bộ Lực mang hình dáng của người đàn ông đang dùng sức để làm việc. Hàm ý ở đây để chỉ người đàn ông thời xưa ra đồng sẽ cần dùng đến sức.
Link download bộ giáo trình học chiết tự chữ Hán pdf bản đẹp free TẠI ĐÂY
Các phương pháp học chữ Hán qua chiết tự hiệu quả
Học chứ Hán qua thơ
Từ lâu, thơ ca là loại ngôn ngữ dễ đi vào lòng người nên rất dễ học và dễ nhớ, vậy nên để nhớ chữ Hán thông qua Chiết tự thì bạn hãy gán nó với những vần thơ ngắn gọn đơn giản và dễ nhớ.
Ví dụ: chiết tự chữ 想 /Xiǎng/ (nhớ, tưởng nhớ, nghĩ)
Tựa cây mỏi mắt chờ mong
Lòng người nhớ tới ai nơi phương nào?”
=> Giải thích: Chữ 想 có phía trên bên trái là bộ Mộc 木 (Cây), phía trên bên phải là bộ Mục 目 (Mắt) và phía dưới là bộ Tâm 心 (Tim, tấm lòng).
Học chiết tự chữ Hán qua bộ thủ
Trong chữ Hán có 214 bộ thủ và mỗi bộ thủ sẽ mang một ý nghĩa riêng, vậy nên việc nắm các bộ thủ cũng sẽ giúp bạn luyện viết chữ Hán, tra từ điển hiệu quả.
Ví dụ biểu nghĩa
- Những chữ có bộ Thuỷ (水) thường liên quan đến nước, sông, hồ như: 江 sông,河 sông,海 biển
- Những chữ có bộ Mộc (木) thường liên quan đến cây cối, gỗ như: 树 cây,桥 cây cầu, 林 rừng
Ví dụ biểu âm đọc
- Những chữ có bộ 生 như 牲, 笙, 栍, 泩, 苼, 狌 đều sẽ đọc là “shēng”.
- Những chữ có bộ 青 như 清, 请, 情, 晴 đều mang thanh mẫu vận mẫu “qing” và chỉ khác nhau ở thanh điệu.
Ví dụ học chiết tự chữ Hán qua bộ thủ
- 家 /jiā/ – nhà
Gồm bộ miên (宀 mái nhà) + bộ thỉ (豕 con lợn)
=> Trên người sống dưới lợn ở sẽ tạo ra nhà.
- 楼 /lóu/ – tầng, nhà lầu
Gồm bộ: Mộc (木 gỗ) + Mễ (米 gạo) + Nữ (女 phụ nữ).
=> Tòa nhà sẽ được làm bằng gỗ (木) phải có gạo (米) để ăn và người phụ nữ (女) chăm lo cho gia đình.